[pdfviewer width="100%" height="550px" beta="true/false"]https://luathungphat.vn/wp-content/uploads/2018/08/dn193.pdf[/pdfviewer] Một số nội dung chính trong Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Căn cứ tổ chức chính quyền địa phương 19 Tháng Sáu năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 Tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị quyết số 04/2017/NQ-ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành chính sách khuyến khích các doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2962/TTr-KHĐT ngày 20 Tháng Mười Một 2017. PHÁN QUYẾT: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, quy định, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích các doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính, Thương mại và Công nghiệp; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 Tháng 12 năm 2017./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Cao Van Trong QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, NGUYÊN TẮC VỀ HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC HÀNH TỈNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN MẠI khởi động TRE Chương I QUY TẮC CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi: Quy chế này quy định về điều kiện, quy định, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp mới thành lập theo Nghị quyết số 04/2017/NQ-ngày 18 Tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành chính sách khuyến khích đầu doanh nghiệp -up trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 04/2017 / NQ-). 2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các cá nhân và tổ chức có khởi động dự án, khởi động thành lập, doanh nghiệp kinh doanh nhỏ mới chuyển giao cho tỉnh Bến Tre (khởi động sau đây viết tắt). Điều 2. Điều kiện chung được hưởng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp mới thành lập Thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND, điều kiện chung để được hưởng chính sách ưu đãi hướng dẫn khởi động như sau: 1. khởi động Doanh nghiệp thành lập dự án khởi động mới Việc đánh giá thẩm định dự án phần khởi động không đạt yêu cầu. 2. Các doanh nghiệp mới thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ kinh doanh cho các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017 với điều kiện là các hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất và kinh doanh liên tục ít nhất 06 tháng kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đầu tiên. Điều 3 Quy định về các dự án đoàn thẩm định kinh doanh 1. Để bắt đầu thẩm định dự án kinh doanh của Hội đồng tư vấn kinh doanh và phát triển kinh doanh thành lập ra quyết định. 2. Thành viên của thẩm định dự án bao gồm đại diện ra mắt ban lãnh đạo của tỉnh và các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan đến thẩm định dự án. 3. Nhiệm vụ của dự án đoàn thẩm định kinh doanh a) Tiếp nhận và thẩm định khởi động dự án trên địa bàn tỉnh; b) Các dự án được đề xuất được đánh giá khởi động thỏa đáng cho Hội đồng tư vấn cho các doanh nghiệp và phát triển doanh nghiệp xem xét hỗ trợ vốn từ Quỹ đầu tư của tỉnh cho các dự án khởi động; c) Đề nghị Ngân hàng, tổ chức tín dụng liên quan để xem xét hỗ trợ, tiếp cận với các khoản vay ưu đãi và tài trợ cho các dự án kinh doanh được đánh giá đạt yêu cầu. Điều 4. Nguyên tắc hỗ trợ 1. Để đảm bảo công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, hỗ trợ và hiệu suất. 2. Lồng ghép các nguồn vốn từ các cơ chế, chính sách của Trung ương có liên quan, để thực hiện nội dung hỗ trợ của tỉnh. 3. Trường hợp cùng một thời điểm, một nội dung nhiều chính sách hỗ trợ các chương trình và dự án khác nhau, những người hưởng lợi được lựa chọn áp dụng một chính sách để hỗ trợ các lợi nhất. Điều 5. Việc hỗ trợ vốn 1. Việc hỗ trợ vốn khởi động doanh nghiệp a) Nguồn vốn từ quỹ đầu tư khởi động, phát triển Quỹ khoa học và công nghệ và các tỉnh của các ngân hàng thương mại; b) Việc hỗ trợ vốn từ ngân sách địa phương; c) Nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân hợp pháp trong và ngoài nước. 2. Nguồn hỗ trợ quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều này phải được xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định, phê duyệt, việc giải quyết phù hợp với luật pháp. Chương II TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CHO CHÍNH SÁCH KHUYẾN MÃI BẮT ĐẦU VỚI DOANH NGHIỆP Điều 6. Hỗ trợ chi phí cơ sở kinh doanh 1. Mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 4 của Nghị quyết số 04/2017 / NQ-. 2. Trình tự, thủ tục thực hiện a) Cá nhân, tổ chức nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Debut (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre). Hồ sơ bao gồm: - Đề xuất cho các đối tượng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp mới thành lập (Phụ lục I kèm theo Quyết định này); - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển giao cho doanh nghiệp; - Phần trình bày về dự án mới thành lập đã Việc đánh giá của Hội đồng Tư vấn kinh doanh đánh giá các yêu cầu để bắt đầu một trường hợp doanh nghiệp kinh doanh mới thành lập (Phụ lục II kèm theo Quyết định này). b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được một ứng dụng hợp lệ, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Debut tổng hợp đề nghị danh sách và quyết toán kinh phí hỗ trợ tiến hành theo quy định. Điều 7. Hỗ trợ tài chính cho đào tạo nghề ngắn hạn (dưới 03 tháng) 1. Mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 5 Điều 4 của Nghị quyết số 04/2017/NQ-. 2. Trình tự, thủ tục thực hiện a) Các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c khoản 5 Điều 4 của Nghị quyết số 04/2017/NQ-01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị hưởng chính sách kinh doanh (Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này); - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Bản sao hợp đồng lao động; - Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo bởi chuyên nghiệp trình độ cơ sở giáo dục. b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được một ứng dụng hợp lệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội đề nghị danh sách tổng hợp và tài trợ tiến hành giải quyết để hỗ trợ quy định. Điều 8. Hỗ trợ nâng cao năng lực của các ứng dụng khoa học và công nghệ 1. Hỗ trợ tài chính cho nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công nghệ a) Mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại các điểm b và c khoản 6 Điều 4 của Nghị quyết số 04/2017/NQ-. b) Thành phần hồ sơ và thủ tục giải quyết được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 3 của Điều 4, khoản 3 Điều 8 của Quyết định số 22/2014/QĐ-Ủy ban ngày 30 Tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân các tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy chế quản lý và mức độ hỗ trợ các nội dung của dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm và hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong giai đoạn 2013-2020 Bến Tre”. c) Trình tự thực hiện: cá nhân và các tổ chức đáp ứng được các tại Quyết định số 22/2014/QĐ-Ủy ban nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. 2. Hỗ trợ cho vay vốn từ Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ a) Mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 4 của Nghị quyết số 04/2017/NQ-. b) Thành phần hồ sơ và thủ tục được thực hiện theo quy định tại Điều 17 của Quy chế tài trợ, cho vay của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre được ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ HĐQT ngày 25 tháng 11 2011 bởi Hội đồng quản trị Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre về việc ban hành Quy chế cho vay và tài chính của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. c) Trình tự thực hiện: cá nhân và các tổ chức đáp ứng được các tại Quyết định số 02/QĐ-HĐQT nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng của Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre. Điều 9. Lập dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ Việc lập dự toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước. Chương III THỰC HIỆN Điều 10. Trách nhiệm thi hành 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư a) nhận Chì, tổng hợp và dự toán chi phí cho việc thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp mới khởi nghiệp, Sở Tài chính gửi thẩm định. b) Định kỳ (06) sáu tháng, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế này và phản ánh những vấn đề phát sinh cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo. 2. Sở Khoa học và Công nghệ Chủ trì việc tiếp nhận, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, ước tính kinh phí cần hỗ trợ việc thực hiện các chính sách về khoa học và công nghệ, Sở Tài chính gửi thẩm định. 3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Chủ trì tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ đào tạo nghề trong cả nước, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, dự toán chi phí cho việc thực hiện các chính sách hỗ trợ, Sở Tài chính gửi thẩm định. 4. Sở Tài chính Rà soát, đánh giá và tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các phòng ban liên quan để thực hiện. 5. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố a) Phối hợp tích cực với các bộ phận có liên quan để tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền và phổ biến các nội dung của Quy chế này cho các cá nhân và tổ chức có khởi động dự án, thành lập mới khởi động, hộ kinh doanh di chuyển lên các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở địa phương. b) Định kỳ (06) sáu tháng, báo cáo tình hình thực hiện Quy chế này để Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 11. Điều khoản thi hành 1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các phòng ban của Ủy ban nhân dân các tỉnh, các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan phổ biến các nội dung của Quy chế này cho tất cả các cá nhân và tổ chức có khởi động dự án, khởi động thành lập mới, hộ kinh doanh chuyển lên các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, các huyện, thành phố chịu trách nhiệm toàn diện và phổ biến Quy chế này đối với cán bộ, công chức và người lao động của đơn vị phối hợp, thực hiện tốt quy định hiện hành. 3. Khi các văn bản liên quan đến việc áp dụng Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản mới sẽ áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn phát sinh, các cơ quan chức năng có liên quan kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo. /. Văn bản liên quan đến Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, nguyên tắc, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến TreKế hoạch 10453/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ, khuyến khích khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018 Coi bài nguyên văn tại : Tải Quyết định 65/2017/QĐ-UBND mới nhất về việc điều kiện thực hiện khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp Bến Tre Via https://luathungphat.vn/tai-quyet-dinh-65-2017-qd-ubnd-moi-nhat-ve-viec-dieu-kien-thuc-hien-khuyen-khich-doanh-nghiep-khoi-nghiep-ben-tre/
0 Comments
Leave a Reply. |