[pdfviewer width="100%" height="550px" beta="true/false"]https://luathungphat.vn/wp-content/uploads/2018/08/dn192.pdf[/pdfviewer] Một số nội dung chính trong Quyết định 2006/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 2015; Căn cứ Quyết định số 2146/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ cấu lại chương trình Công Thương để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và giai đoạn phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng năm năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty và Nhà nước 2016 -2020“; Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 Tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu và danh sách các doanh nghiệp nhà nước trải qua giai đoạn tái tổ chức 2016-2020; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương và thành viên của Hội đồng quản trị Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam, PHÁN QUYẾT: Điều 1. Phê duyệt “Đề án tái cơ cấu của Tập đoàn Than nghiệp - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2017-2020” với các nội dung sau: I. MỤC TIÊU Xây dựng Tập đoàn Than nghiệp - Khoáng sản Việt Nam (TKV) vào tập đoàn kinh tế mạnh mẽ có trình độ công nghệ, mô hình quản lý theo hướng hiện đại và chuyên môn hóa cao; cấu trúc nhỏ gọn, hợp lý; nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng cạnh tranh; hiệu quả và bền vững; giữ một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các nhu cầu của sản xuất than trong nước cho các ngành kinh tế, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia; quan hệ lao động mang tính xây dựng doanh nghiệp hài hòa, và đảm bảo quyền lợi của các chủ sở hữu, bảo đảm lợi ích của người lao động và cộng đồng để phát triển bền vững. II. NỘI DUNG 1. Ngành, nghề kinh doanh a) Việc kinh doanh chính - Công nghiệp Than: khảo sát, thăm dò, đầu tư, xây dựng, khai thác, vận chuyển, phân loại và xử lý; mua, bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm than, khí mỏ, và nước ngầm tại các khoáng chất khác của tôi gắn liền với than. - Công nghiệp Khoáng sản - luyện kim: khảo sát, thăm dò, đầu tư, xây dựng, khai thác, vận chuyển, phân loại, chế biến khoáng sản, luyện kim, gia công, chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm khoáng sản. - Công nghiệp điện: Đầu tư, xây dựng và sản xuất điện; mua bán điện. - Chất nổ ngành công nghiệp: Sản xuất, mua, bán, tàng trữ, sử dụng, xuất nhập khẩu VLNCN và amoni nitrat. b) Ngành có liên quan đến ngành công nghiệp, kinh doanh chính - Kỹ thuật công nghiệp. - Công nghiệp hóa chất; ngành công nghiệp vật liệu xây dựng. - Quản lý và thiết bị đầu cuối khai thác; vận chuyển, phí hoa tiêu, kho bãi. - Xây dựng mỏ, dân dụng, công nghiệp, giao thông. - thăm dò, khảo sát địa chất; tư vấn kỹ thuật, khoa học, công nghệ và đầu tư; kiểm tra sản phẩm; đào tạo, chăm sóc sức khỏe; phòng ngừa, ứng cứu, xử lý, sửa chữa mỏ; các hoạt động bảo vệ và phục hồi môi trường. 2. sắp xếp kế hoạch, chuyển dịch cơ cấu công ty mẹ - TKV và các đơn vị thành viên của giai đoạn 2017-2020 TKV a) Giai đoạn cổ phần hóa doanh nghiệp 2017-2020 - Công ty mẹ - Công nghiệp Than Group - Khoáng sản Việt Nam: Nhà nước nắm giữ 65% vốn điều lệ (tư nhân hóa vào năm 2019). - Hoa tiêu hàng hải Công ty TNHH: TKV giữ 75% vốn điều lệ. - Công ty Lâm Đồng Nhôm TNTIH MTV: TKV giữ 65% trở lên vốn điều lệ. - Viện Năng lượng và kỹ thuật khai thác mỏ: TKV nắm giữ 51% vốn điều lệ. - Công ty Nhôm TNHH Đắk Nông (hình thành từ việc chuyển đổi của Công ty Nhôm Đắk Nông): Cổ phần hóa theo chỉ đạo của Chính phủ tại văn bản số 484a / OG-02 Sun 28 tháng 5 năm 2017. b) đơn vị cấu trúc trong công ty mẹ - Vinacomin - Giữ tổ chức, cơ chế hoạt động và trong cơ cấu Công ty mẹ - đơn vị TKV: Hòn Công ty Than Gai +. + Nam Công ty Than Model. + Coal Company in Quang Hanh. Duong Huy Coal Company +. + Unified Công ty Than. Khe Cham Coal Company +. + Công ty Than Hạ Long. Mao Khe Coal Company +. Uong Bi Coal Company +. + Cua Ong Coal Company. + Công ty Than Hòn Gai. + Công ty Kho Đá Bạc. + Heritage Halong Hotel. + Trường Quản trị Kinh doanh. + Mỏ Trung tâm khẩn cấp. + Center executive producer in Quang Ninh. - Các đơn vị sáp nhập, hợp nhất, giải thể, tổ chức lại và tổ chức lại: + Công ty Than Hồng Thái: Sáp nhập tại Uông Công ty Than Bi. + Công ty Kho Hòn Gai: Sáp nhập tại Công ty Than Hòn Gai. + Công ty Kho bãi và cảng Cẩm Phả: Sắp xếp, tổ chức lại và đổi tên thành Công ty Logistics Cẩm Phả. Chế biến than + Công ty Quảng Ninh: Sắp xếp, tổ chức lại thành Công ty cảng và kinh doanh than. Công ty + Xây dựng 1 mỏ hầm lò và Công ty xây dựng mỏ hầm lò II: Củng cố của Công ty Xây dựng mỏ. + Các dự án Quản lý Công ty Tư vấn: Chuyển giao các mỏ than đơn vị quản lý dự án chuyên ngành. Quản lý + Ban Dự án bauxite Complex - Nhôm Lâm Đồng, các dự án Ban Quản lý Nhà máy Alumina Nhân Cơ, Quản lý dự án Ban Nhà máy than Khe Chàm, Hội đồng quản trị của các nhà điều hành dự án Vinacomin: Giải thể sau khi hoàn thành quyết toán dự án đầu tư. + Văn phòng đại diện tại Campuchia: Chấm dứt hoạt động sau khi chuyển nhượng là các dự án đầu tư hoàn chỉnh tại Campuchia TKV. c) Doanh nghiệp theo TKV sở hữu 100% vốn điều lệ - Các Tổng công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ (giao ngay TKV tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ của thời gian hoàn thành của Công ty cổ phần hóa Chánh của - TKV và tách công ty giá trị ra khỏi giá trị của công ty mẹ - TKV khi xác định doanh nghiệp giá trị cho công ty cổ phần hóa mẹ - TKV). - Viện lĩnh vực Khoa học và Công nghệ. - Trường Cao đẳng Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. - Bệnh viện Than - Khoáng sản. - Tạp chí Than - Khoáng sản. d) Doanh nghiệp theo TKV giữ 65% trở lên vốn điều lệ – JSC Vang Danh Coal. – JSC Ha Tu Coal. – JSC Mong Duong Coal. e) Doanh nghiệp do Vinacomin nắm giữ từ trên 50% đến dưới 65% vốn điều lệ - Công ty Cổ phần Giám định. - Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và các lĩnh vực công nghiệp. - Công ty Cổ phần Kinh doanh than miền Bắc. – Business Corporation Cam Pha coal. - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu than. - Đồ Corporation. – JSC Dong Ta Phoi. – JSC Thach Khe Iron. f) Doanh nghiệp do Vinacomin nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ - Công ty Cổ phần Cơ Khí Chế Tạo. – JSC Engineering Mao Khe. - Công ty cổ phần công nghiệp ô tô. - Công ty Cổ phần Than miền Nam. g) TKV rút toàn bộ trong các doanh nghiệp – JSC Mechanical Uong Bi. - Công ty Cổ phần Địa chất và Khoáng sản. - Công ty Cổ phần Hàng hải Đại lý. - Công ty liên doanh Alumina Campuchia - Việt Nam. - Các công ty liên doanh Steung Treng Khoáng sản. – Co. Vinacomin – Laos. - Công ty Cổ phần đường thủy Giao thông vận tải. - Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng. – JSC Electrical Equipment Cam Pha, – JSC Engineering Hon Gai. – JSC Automotive Engineering Uong Bi. - Công ty Cổ phần Sản xuất và thương mại than Uông Bí. - Công ty Cổ phần Đầu tư, thương mại và dịch vụ. - Công ty Cổ phần Du lịch và Thương mại. - Công ty Cổ phần Xây dựng - môi trường. - khai thác và đóng tàu Engineering JSC. h) Để thoái vốn hơn nữa trong các đơn vị: - Xuống TKV giữ 65% vốn điều lệ: + Tổng công ty Công nghiệp Mỏ Việt Nam Bắc TKV - Công ty cổ phần. + TKV ty CP Khoáng sản - Công ty Cổ phần. - Xuống TKV giữ 51% vốn điều lệ: + Electric Power Corporation, Vinacomin – JSC. + Công ty cổ phần địa chất mỏ. + Công ty Cổ phần Việt Nam Địa chất miền Bắc. - Xuống TKV giữ 36% hoặc không giữ vốn điều lệ: + Công ty Cổ phần Vận tải và thợ mỏ tàu con thoi. + Công ty Cổ phần Khoa học, công nghệ và môi trường. – JSC Cromite Co Dinh – Thanh Hoa (follow separate projects). i) thỏa thuận khác - Ban Quản lý dự án Chuyển các đơn vị than đồng bằng sông Hồng thuộc Viện lĩnh vực Khoa học và Công nghệ. - Di chuyển Công ty Công ty Nhôm Đắk Nông TNHH Đắc Nông nhôm cho cổ phần hóa. - Di chuyển Công ty đơn vị trực thuộc Công ty mẹ TNHH Môi trường - TKV. – Bankruptcy Corporation Ninh River Shipyard. - Thành lập công ty cổ phần Titan Bình Thuận và một số doanh nghiệp khác để thực hiện dự án trọng điểm trong ngành, nghề kinh doanh chính của TKV theo quy định hiện hành. - Bộ Công nghiệp và Thương mại thuộc thẩm quyền chỉ đạo TKV thực hiện sắp xếp, sáp nhập các công ty con của Vinacomin giữ 65% vốn điều lệ trở lên, bao gồm: Công ty Cổ phần Than Cao Sơn, Công ty Cổ phần Than Tây Nam Công ty Cổ phần Đá Mài Cọc Sáu than, Công ty cổ phần Đèo Nai than, Công ty Cổ phần than Núi Béo, Công ty Cổ phần Hà Lầm than quy định tại Quyết định số 58/2016 / QĐ-TTg ngày 28 tháng mười hai năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan, đảm bảo tính minh bạch, không thất thoát vốn và tài sản của nhà nước. 3. Tái cơ cấu quản trị doanh nghiệp Khẩn trương thực hiện việc tái cơ cấu quản trị doanh nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực sau: a) Hoàn thiện thể chế quản lý. b) Để tăng cường công tác tổ chức bộ máy quản lý và điều hành. c) Đổi mới và nâng cao hiệu quả của: Tài chính, Kế toán; đầu tư; chi phí quản lý; Quản lý nguồn tài nguyên. d) Quản lý hiệu quả sử dụng lao động, cơ chế tiền lương cải cách. e) Phát triển đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. e) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, kỹ thuật mới để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và năng suất lao động trong Tập đoàn. III. THỰC HIỆN 1. Moita - Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, giám sát việc thực hiện chính sách bảo hiểm sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ. - Chì và phối hợp với các cơ quan hữu quan phê duyệt hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt tổ chức lại nội dung, chuyển dịch cơ cấu trên cơ sở đề nghị của Tập đoàn Than nghiệp - Khoáng sản Việt Nam. - xử lý Proactive và kịp thời hoặc báo cáo các vấn đề Thủ tướng vượt quá thẩm quyền, các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án. 2. Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Môi trường và Tài nguyên thuộc thẩm quyền phối hợp Bộ Công Thương biểu diễn các nhiệm vụ được giao tại Khoản 1 Phần III này. 3. Hội đồng thành viên Tập đoàn Than nghiệp - Khoáng sản Việt Nam a) Tổ chức phổ biến, quan điểm, mục tiêu và nội dung của Đề án nhằm xây dựng sự đồng thuận, sự đồng thuận trong quá trình thực hiện của các đơn vị thành viên, các nhà lãnh đạo và nhân viên người trong toàn Tập đoàn. b) Theo thẩm quyền, phê duyệt tổ chức lại chương trình, tái cơ cấu các doanh nghiệp thành viên của Vinacomin giai đoạn 2017-2020, đảm bảo phù hợp kế hoạch tái cấu trúc nội dung than Tập đoàn Công nghiệp - Khoáng sản Việt Nam Nam giai đoạn 2017-2020 và quy định của pháp luật có liên quan. c) Chỉ đạo việc thực hiện - Xây dựng kế hoạch, đề án, sắp xếp lộ trình thực hiện, đơn vị nêu tại khoản 2 Phần II Điều này tái cấu trúc, và báo cáo kết quả cấp có thẩm quyền thực hiện theo quy định. - Nghiêm túc thực hiện đúng thời hạn tổ chức lại và tái cấu trúc của tuyến đường đã được phê duyệt và các quy định hiện hành d) Chỉ đạo đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình xây dựng, công trình được giao. e) Tập trung vào tái cơ cấu quản trị doanh nghiệp phù hợp với các nội dung nêu tại khoản 3 Phần II của bài viết này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành. Điều 3. Các Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thủ trưởng các cơ quan chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan; Trưởng Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp; thành viên Hội đồng Than Tập đoàn Công nghiệp - Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /. Nơi nhận: KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Vuong Dinh Hue Văn bản liên quan đến Quyết định 2006/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hànhQuyết định 16/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Hóa chất Việt Nam giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành Xem nguyên bài viết tại : Tải Quyết định 2006/QĐ-TTg 2017 mới nhất về việc đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam Via https://luathungphat.vn/tai-quyet-dinh-2006-qd-ttg-2017-moi-nhat-ve-viec-de-an-tai-co-cau-tap-doan-cong-nghiep-than-khoang-san-viet-nam/
0 Comments
Leave a Reply. |